Công thức tính độ dài vectơ, độ dài đoạn thẳng trong hệ tọa độ Oxy (mặt phẳng) và Oxyz (không gian).
Công thức tính độ dài trong mặt phẳng Oxy
Độ dài của vectơ
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ
Oxy, cho vectơ
\vec{u}=(x,y). Độ dài của vectơ
\vec{u} được tính theo công thức sau:
|\vec{u}|=\sqrt{x^2+y^2}.
Độ dài của đoạn thẳng
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ
Oxy, cho hai điểm phân biệt
A(x,y), B(x',y'). Độ dài của đoạn thẳng
AB được tính theo công thức sau:
AB=|\vec{AB}|=\sqrt{(x'-x)^2+(y'-y)^2}.
Ví dụ
Trong mặt phẳng
Oxy, cho vectơ
\vec{u}=(3;4) và hai điểm
A(2;1), B(-4;9). Khi đó:
a) Độ dài của vectơ
\vec{u} là
|\vec{u}|=\sqrt{3^2+4^2}=\sqrt{25}=5.b) Độ dài của đoạn thẳng
AB là
AB=\sqrt{(-4-2)^2+(9-1)^2}=\sqrt{100}=10. Công thức tính độ dài trong không gian Oxyz
Độ dài của vectơ trong Oxyz
Trong không gian với hệ tọa độ
Oxyz, cho vectơ
\vec{u}=(x,y,z). Độ dài của vectơ
\vec{u} được tính theo công thức sau:
|\vec{u}|=\sqrt{x^2+y^2+z^2}.
Độ dài của đoạn thẳng trong không gian
Trong không gian với hệ tọa độ
Oxyz, cho hai điểm phân biệt
A(x,y,z), B(x',y',z'). Độ dài của đoạn thẳng
AB được tính theo công thức sau:
AB=\sqrt{(x'-x)^2+(y'-y)^2+(z'-z)^2}.
Ví dụ trong Oxyz
Trong không gian
Oxyz, cho vectơ
\vec{u}=(1;-2;2) và hai điểm
A(1;2;3), B(4;6;8). Khi đó:
a) Độ dài của vectơ
\vec{u} là
|\vec{u}|=\sqrt{1^2+(-2)^2+2^2}=\sqrt{9}=3. b) Độ dài của đoạn thẳng
AB là
AB=\sqrt{(4-1)^2+(6-2)^2+(8-3)^2}=\sqrt{50}=5\sqrt{2}. Xem thêm:
Cách bấm máy casio để tính độ dài của vectơ